Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội) Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 37547269; (04) 37548874
Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành quy ước | Khối thi quy ước | Chỉ tiêu hệ chính quy 2009 | | QHF | | | 1.270 | Các ngành đào tạo đại học: | | | | | - Tiếng Anh (phiên dịch) (**) | | 701 | D1 | 620 | - Sư phạm tiếng Anh (**) | | 711 | D1 | - Tiếng Anh (***) Gồm các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng | | 721 | D1 | - Tiếng Nga (phiên dịch) | | 702 | D1,2 | 70
| - Sư phạm tiếng Nga (**) | | 712 | D1,2 | - Tiếng Pháp (phiên dịch) | | 703 | D1,3 | 150 | - Sư phạm tiếng Pháp (**) | | 713 | D1,3 | - Tiếng Trung Quốc (phiên dịch) | | 704 | D1,4 | 170 | - Sư phạm tiếng Trung Quốc (**) | | 714 | D1,4 | - Tiếng Đức (phiên dịch) | | 705 | D1,5 | 80 | - Tiếng Nhật (phiên dịch) | | 706 | D1,6 | 125 | - Sư phạm tiếng Nhật | | 716 | D1,6 | - Tiếng Hàn Quốc (phiên dịch) | | 707 | D1 | 55 | - Môn thi ngoại ngữ được tính hệ số 2. - Trong 1270 chỉ tiêu có 850 chỉ tiêu cho các ngành SP. - Sau khi hoàn thành năm học thứ nhất, SV có cơ hội học bằng ĐH thứ 2 về một trong các ngành: Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng theo chương trình đào tạo liên kết giữa Trường ĐH Ngoại ngữ với Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN. Thông tin chi tiết xem trên trang web của Trường: http://www.cfl.vnu.edu.vn. - Những ngành học có dấu (**) được đào tạo theo chương trình đào tạo cả hệ chuẩn và hệ tài năng hoặc hệ chất lượng cao - Chương trình đào tạo Tiếng Anh (***) gồm các chuyên ngành Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng là chương trình liên kết giữa trường ĐH Ngoại ngữ với Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN. - Các thí sinh dự thi khối D vào trường đạt từ điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trở lên được xét tuyển vào học các lớp liên kết đào tạo với các trường ĐH nước ngoài. Thông tin chi tiết xem trên trang web của Trường: http://www.cfl.vnu.edu.vn.
|